Giải Hóa 9 Bài 48: Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo. Bài 4 trang 148 sgk hóa 9 được VnDoc hướng dẫn các bạn học sinh giải bài tập sách giáo khoa một cách chi tiết dễ hiểu nhất. Từ đó có thể vận dụng trình bày cũng như hoàn thành tốt các dạng bài tập tương tự.
Bài 48 LUYỆN TẬP: RƯỢU ETYLIC, AX1T AXETIC VÀ CHẤT BÉO KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Củng cố các kiến thức cơ bản về rượu etylic, axit axetic và chất béo. Rèn luyện kĩ năng giải một số dạng bài tập. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TRONG SGK Bài 1. a) Chất có nhóm - OH: rượu etylic, axit axetic.
Bài 3 trang 48 SGK Hoá 9: Có các kim loại sau: đồng, kẽm, magie, natri, bạc. Hãy chỉ ra hai kim loại dẫn điện tốt nhất. [SCRIPT_ADS_GG3] Giải bài 3 trang 48 SGK Hoá
Ngoài Giải Hóa 9 Bài 48: Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các Trắc nghiệm Hóa học 9 , Giải sách bài tập Hóa 9 , Giải bài tập Hóa học 9 các môn Toán , Văn , Anh , Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc.
Giải bài tập hóa học lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 9 giúp để học tốt hóa học 9. Lớp 12. Bài 47. Chất béo; Bài 48. Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo; Bài 49. Thực hành: Tính chất của rượu và axit
Hướng Dẫn Giải Bài Tập Hóa Học 8 - Trần Trung Ninh. 1 | | 1 . Nhan đề: Hướng Dẫn Giải Bài Tập Hóa Học 8. Tác giả: Trần Trung Ninh, Nhà xuất bản: Năm xuất bản: Số trang: Ngôn ngữ: Tiếng Việt. Từ khóa: THPT, Lớp 8, Hóa Học, Download.
Giải Hoá học 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng trang 9, 11 SGK giúp các em ôn tập sâu kiến thức thông qua hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa bằng các phương pháp giải hay, ngắn gọn. Hỗ trợ các em học tập tốt môn Hoá lớp 9. Sau bài học các em sẽ có cái nhìn cơ bản
uQKCF.
Tương tự chất béo, etyl axetat cũng có phản ứng thủy phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi đun etyl axetat với dung dịch HCl, dung dịch NaOH. Phản ứng của etyl axtat với dung dịch HCl CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH + C2H5OH Phản ứng của etyl axtat với dung dịch NaOH. CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH. ———————————————————————— Bài tập 3 trang 149 SGK Hóa học 9 Hãy chọn các chất thích hợp điền vào các dấu hỏi rồi hoàn thành các phương trình hóa học sau a C2H5OH + ? → ? + H2 b C2H5OH + ? → CO2 + ? c CH3COOH + ? → CH3COOK + ? d CH3COOH + ? ⇆ CH3COOC2H5 + ? e CH3COOH + ? → ? + CO2 + ? g CH3COOH + ? → ? + H2 h Chất béo + ? → ? + muối của các axit béo. Gợi ý trả lời bài 3 a C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 b C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O. c 2CH3COOH + 2K → 2CH3COOK + H2. d CH3COOH + C2H5OH ⇆ CH3COOC2H5 + H2O e 2CH3COOH + CaCO3 → CH3COO2Ca + CO2 + H2O. g 2CH3COOH + 2Mg → CH3COO2Mg + H2 h Chất béo + Natri hidroxit → Glixerol + muối của các axit béo. ——————————————————— Bài tập 4 trang 149 SGK Hóa học 9 Có ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là rượu etylic, axit axetic và dầu ăn tan trong rượu etylic. Chỉ dùng nước và quỳ tím, hãy phân biệt các chất lỏng trên? Gợi ý trả lời bài 4 Nhận định & Phương pháp Qùy tím sẽ nhận ra được axit với hiện tượng quỳ hóa hồng do axit yếu; Việc sử dụng hóa chất là nước nhằm mục đích nói đến độ tan của một chất trong nước. Từ cơ sở đó phân biệt được 3 chất lỏng. Lời giải Dùng quỳ tím nhận ra axit axetic. Cho hai chất lỏng còn lại vào nước Chất nào tan hoàn toàn là rượu etylic Chất lỏng nào khi cho vào nước thấy có chất lỏng không tan nổi trên là dầu ăn. ———————————————————- Bài tập 5 trang 149 SGK Hóa học 9 Khi xác định công thức của các chất hữu cơ A và B, người ta thấy công thức phân tử của A là C2H6O, còn công thức phân tử của B là C2H4O2. Để chứng minh A là rượu etylic, B là axit axetic cần phải làm thêm những thí nghiệm nào? Viết phương trình hóa học minh họa nếu có? Gợi ý trả lời bài 5 Nhận định & Phương pháp Một chất ứng với công thức phân tử có nhiều đồng phân. Ở bài tập này có C2H6O có 1 oxi nên có thể có đồng phân Ancol, Ete; C2H4O2 có 2 oxi nên có thể là axit, este, tạp chức ancol và anđehit. Chứng minh A là rượu etylic, B là axit axetic cần dựa vào các tính chất hóa học của chất để tiến hành thí nghiệm. Lời giải ——————————————————————- Bài tập 6 trang 149 SGK Hóa học 9 Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, người ta được giấm ăn. a Từ 10 lít rượu 8o có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic? Biết hiệu xuất quá trình lên men là 92% và rượu etylic có D = 0,8 g/cm3. b Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 4% thì khối lượng dung dịch giấm thu được là bao nhiêu? Hướng dẫn giải Nhận định & Phương pháp Từ dữ kiện của bài toán ta đi đến các kết luận sau Có thể tích, có độ rượu ⇒ Khối lượng rượu etylic Từ phương trình phản ứng ⇒ Số mol axit axetic.; có hiệu suất và khối lượng riêng D ⇒ Số gam axit axetic thực tế thu được. Lời giải a Khối lượng axit axetic Trong 10 lít rượu 8o có 0,8 lít rượu etylic nguyên chất. Vậy khối lượng của rượu etylic là 0,8 × 0,8 × 1000 = 640g. Phương trình phản ứng lên men rượu C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O nCH3COOH = nC2H5OH = \\frac{640}{46}\ mol. Vì hiệu suất quá trình lên men là 92% nên thực tế lượng axit axetic thu được là \\frac{640 }{46} \ mol \times 60 \times \frac{92 }{100}= 768 \ g\ b Khối lượng giấm ăn thu được \\frac{768}{4} \times 100 = 19200 \ g\ —————————————————————————- Bài tập 7 trang 149 SGK Hóa học 9 Cho 100g dung dịch CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 8,4%. a Hãy tính khối lượng dung dịch NaHCO3 đã dùng. b Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng. Hướng dẫn giải a Khối lượng dung dịch NaHCO3 CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2 + H2O \n_{CH_{3}COOH} =\frac{ 12 }{60 }= 0,2 \ mol\ nNaHCO3 = 0,2mol. mNaHCO3 cần dùng = 0,2 x 84 = 16,8g. Khối lượng dung dịch NaHCO3 cần dùng \\frac{16,8 \times 100}{8,4} = 200 \ g\ b Nồng độ phần trăm của dung dịch CH3COONa Khối lượng dung dịch sau phản ứng 100 + 200 – 0, 2 × 44 = 291,2g. \C \%_{CH_{3}COONa} = \frac{0,2 \times 82}{291,2 \times 100 \%} = 5,63 \ \%\
Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béoGiải Sách bài tập Hóa học 9 bài 48 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béoGiải Sách bài tập Hóa học 9 bài 48 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Hóa học 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới đâyBài trang 57 Sách bài tập Hóa học 9 Có các chất sauC2H5OH, CH3COOH, CH3COOC2H5, C17H35C00 Những chất nào tan nhiều trong nước?b Những chất nào có phản ứng thủy phân?c Những chất nào có thể chuyển đổi trực tiếp cho nhau?Hãy viết các phương trình hoá giảia Các chất tan nhiều trong nước C2H5OH, Các chất có phản ứng thuỷ phânCH3COOC2H5, C17H35COO Các chất chuyển đổi cho nhau theo sơ đồC2H5OH + O2 → CH3COOH + H2OC2H5OH + CH3COOH → CH3COOC2H5 + H2OBài trang 58 Sách bài tập Hóa học 9 Giải thích các hiện tượng saua Vào mùa đông, khi rửa bát đĩa có dính nhiều chất béo người ta thường dùng nước Sau khi ép lấy dầu từ lạc người ta thường cho hơi nước nóng đi qua bã ép nhiều giảia, b Các hiện tượng đó được giải thích dựa trên cơ sở là dầu mỡ ăn ít tan trong nước lạnh, tan nhiều hơn trong nước trang 58 Sách bài tập Hóa học 9 Một trong các phương pháp sản xuất rượu etylic là lên men tinh bột. Phần còn lại sau khi chưng cất lấy rượu etylic gọi là bỗng rượu. Hãy giải thích tại sao bỗng rượu để trong không khí lại bị chua và khi dùng bỗng rượu để nấu canh thì lại thấy có mùi giảiTrong bỗng rượu còn một lượng nhỏ rượu dung dịch rượu loãng. Khi để trong không khí, rượu bị chuyển thành axit axetic. Khi dùng bỗng rượu để nấu canh có một lượng nhỏ axit axetic tác dụng với rượu etylic tạo ra etyl axetat có mùi thơmBài trang 58 Sách bài tập Hóa học 9 Trình bày phương pháp tách các chất ra khỏi nhau từ các hỗn hợp saua Rượu etylic và axit Axit axetic và etyl axetatLời giảia Cho hỗn hợp tác dụng với CaO, sau đó chưng cất được rượu etylic. Chất rắn không bay hơi cho tác dụng với H2SO4, sau đó chưng cất thu được Cho hỗn hợp tác dụng với CaCO3, sau đó chưng cất được etyl rắn không bay hơi cho tác dụng với H2SO4, sau đó chưng cất thu được trang 58 Sách bài tập Hóa học 9 Tính năng lượng toả ra khi cơ thể oxi hoá hoàn toàn 15 gam chất béo. Biết 1 gam chất béo khi bị oxi hoá hoàn toàn toả ra năng lượng là 38 giảiCứ 1g chất béo khi bị oxi hóa hoàn toàn tỏa ra 38kJVậy 15g chất béo khi bị oxi hóa hoàn toàn tỏa ra x kJx = = 570kJBài trang 58 Sách bài tập Hóa học 9 Cho m gam hỗn hợp A gồm CH3COOH và CH3COOC2H5 tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì vừa hết 300ml. Tách lấy toàn bộ lượng rượu etylic tạo ra rồi cho tác dụng với Na thu được 2,24 lít khí H2 đktc.a Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy Tính thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn giảiGọi số mol CH3COOH là xsố mol CH3COOC2H5 là trình hoá học của phản ứng giữa axit và este với NaOHCH3COOH + NaOH → CH3COONa + H20x mol x molCH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OHy mol y mol y molSố mol NaOH phản ứng là x + y = 300/1000 x 1 = 0,3 molPhương trình hoá học của phản ứng giữa rượu etylic với Na2C2H5OH + Na → 2C2H5ONa + H2y y/2Ta có y/2 = 2,24/22,4 = 0,1 => y = 0,2Thay y = 0,2 vào phương trình x + y = 0,3, ta cóx = 0,3 - 0,2 = 0,1 mol.Vậy khối lượng axit axetic là 60 x 0,1 = 6 gam. Khối lượng etyl axetat là 88 x 0,2 = 17,6 gam.Khối lượng hỗn hợp là 6 + 17,6 = 23,6 gam.Vây % khối lương axit axetic = 6/23,6 × 100% = 25,42%% khối lượng etyl axetat là 100% - 25,42% = 74,58%.Bài trang 58 Sách bài tập Hóa học 9 Đốt cháy hoàn toàn 22,2 gam một hỗn hợp gồm este có công thức CH3COOCnH2n+1 và ancol CnH2n+1OH, thu được 44 gam khí CO2 và 19,8 gam H20. Hãy xác định công thức phân tử của este và giảiPhương trình hóa họcCH3COOCnH2n+2 + 3n+4/2 O2 → n+2CO2 + n+2H2OCnH2n+2OH + 3n/2O2 → nCO2 + n+1H2OÁp dụng định luật bảo toàn khối lượng=> 22,2 + = 44 + 19,8 => = 41,6gSau phản ứng mO = 44/44 x 32 + 19,8/18 x 16 = 49,6gVậy khối lượng oxi có trong este và ancol là 49,6 - 41,6 = 8 gam.Theo phương trình hoá học khi đốt cháy este thu được còn khi đốt cháy ancol số mol H20 lớn hơn số mol CO2.=> nancol = = 1,1 - 1 = 0,1 molVậy khối lượng oxi trong este là 8 - = 6,4g=> neste = 6,4/32 = 0,2 mol=> 0,2n+2 + 0,1n = 1=> 2n + 4 + n = 10 => n = 2
- Kim loại có tính dẻo. Nhờ tính chất này người ta có thể rèn, kéo sợi, dát mỏng để làm nên đồ vật khác nhau bằng kim loại. - Kim loại có tính dẫn điện cho nên một số kim loại được sử dụng làm dây dẫn điện. Ví dụ như đồng, nhôm ... - Kim loại có tính dẫn nhiệt. Nhờ tính dẫn nhiệt và một số tính chất khác, nhôm, thép không gỉ inox được dùng làm dụng cụ nấu ăn như nồi, xoong, chảo, ấm đun nước, ... - Kim loại có ánh kim. Nhờ tính chất này kim loại được dùng làm đồ trang sức và các vật dụng trang trí Mod Hóa Học 9 HỌC247 Video hướng dẫn giải bài 1 SGK
Video Bài 4 - Cô Nguyễn Thị Thu Giáo viên hoconline Bài 4 Hãy tính thể tích 1 mol của mỗi kim loại nhiệt độ, áp suất trong phòng thí nghiệm, biết khối lượng riêng g/cm3 tương ứng là DAl = 2,7 ; DK = 0,86; DCu = 8,94. Lời giải- Ta có DAl = 2,7g/cm3 nghĩa là cứ 2,7g nhôm thì chiếm thể tích 1cm3. Vậy 1 mol nhôm 27g nhôm → x cm3 Thể tích của nhôm - Ta có DK = 0,86g/cm3 nghĩa là cứ 0,86g kali thì chiếm thể tích 1cm3. Vậy 1mol kali 39g kali → y cm3 Thể tích của kali - Ta có DCu = 8,94g/cm3 nghĩa là cứ 8,94g đồng thì chiếm thể tích 1cm3. Vậy 1 mol đồng 64g đồng → z cm3 Thể tích của đồng Lưu ý Có thể áp dụng nhanh công thức V= m/D ⇒ 1mol Nhôm có m = 27g ⇒ V của 1 mol Nhôm = = 10 cm3 Tính tương tự với K và Cu. Các bài giải bài tập Hóa học 9, Để học tốt Hóa học 9 Bài 15 Tính chất vật lí của kim loại Bài 1 trang 48 SGK Hóa 9 Hãy nêu những tính chất vật lí và ứng dụng tương ứng của kim loại ... Bài 2 trang 48 SGK Hóa 9 Hãy chọn những từ, cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây ... Bài 3 trang 48 SGK Hóa 9 Có các kim loại sau đồng, kém, magie, natri, bạc. Hãy chỉ ra hai kim loại dẫn điện tốt nhất. Bài 4 trang 48 SGK Hóa 9 Hãy tính thể tích 1 mol của mỗi kim loại ... Bài 5 trang 48 SGK Hóa 9 Hãy kể tên ba kim loại được sử dụng để ... Các bài Giải bài tập Hóa học 9, Để học tốt Hóa học 9 Chương 2 khác Bài 15 Tính chất vật lí của kim loại Bài 16 Tính chất hóa học của kim loại Bài 17 Dãy hoạt động hóa học của kim loại Bài 18 Nhôm Bài 19 Sắt Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác Giải sách bài tập Hóa 9 Chuyên đề Hóa học 9 có đáp án Đề thi Hóa học 9 Wiki 200 Tính chất hóa học Wiki 3000 Phản ứng hóa học quan trọng bai- Các loạt bài lớp 9 khác Soạn Văn 9 Soạn Văn 9 bản ngắn nhất Văn mẫu lớp 9 Đề kiểm tra Ngữ Văn 9 có đáp án Giải bài tập Toán 9 Giải sách bài tập Toán 9 Đề kiểm tra Toán 9 Đề thi vào 10 môn Toán Chuyên đề Toán 9 Giải bài tập Vật lý 9 Giải sách bài tập Vật Lí 9 Giải bài tập Hóa học 9 Chuyên đề Lý thuyết - Bài tập Hóa học 9 có đáp án Giải bài tập Sinh học 9 Giải Vở bài tập Sinh học 9 Chuyên đề Sinh học 9 Giải bài tập Địa Lí 9 Giải bài tập Địa Lí 9 ngắn nhất Giải sách bài tập Địa Lí 9 Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 9 Giải bài tập Tiếng anh 9 Giải sách bài tập Tiếng Anh 9 Giải bài tập Tiếng anh 9 thí điểm Giải sách bài tập Tiếng Anh 9 mới Giải bài tập Lịch sử 9 Giải bài tập Lịch sử 9 ngắn nhất Giải tập bản đồ Lịch sử 9 Giải Vở bài tập Lịch sử 9 Giải bài tập GDCD 9 Giải bài tập GDCD 9 ngắn nhất Giải sách bài tập GDCD 9 Giải bài tập Tin học 9 Giải bài tập Công nghệ 9
giải bài 48 hóa 9