Năm 2021,2022,2023 nếu khách hàng đã đăng ký tại UBND xã, cần dịch vụ chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp (lúa, cây hàng năm, cây lâu năm) sang đất thổ cư có thể liên hệ với nhà đất Trung Hiếu chuyên khu vực Củ Chi. SĐT và Zalo: 0906.640.726 Thửa đất đã chuyển thổ cư 300m2 tại Củ Chi Vui lòng gọi trực tiếp, xin cảm ơn ! Tin tức mới
Hiện nay, pháp luật không có định nghĩa cụ thể về đất trang trại, nhưng có thể hiểu đất trang trại là loại đất thuộc nhóm nhóm đất nông nghiệp dùng để sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp,…Cùng tìm hiểu về vấn đề chuyển đổi đất trang trại sang đất thổ cư qua bài viết dưới đây của Luatsu247.
Bộ Tài nguyên và Môi trường trả lời vấn đề này như sau: Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đã được quy định tại Điều 130 Luật Đất đai và Điều 44 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ứng dụng khoa học công nghệ thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp. 23:43:46 Điện thoại: (84 - 24) 3747 1748 / 3747 1029 E-mail: dientubqd@gmail.com. Kinh tế / Các vấn đề. Thứ ba, 19/07/2022 - 06:19 Theo dõi Báo Quân đội nhân dân trên.
Nnư vậy việc chuyển đất LUK sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp chỉ bị hạn chế chứ không cấm. Do đó, có thể chuyển đổi đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích nhà ở.Tuy nhiên việc chuyển mục đích sử dụng đất này phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện.
- Đối với đất vườn là đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp thì khi chuyển đổi sang đất ở thì bạn phải tính phí bằng 100% mức chênh lệch. Cách tính tương tự như trên nhưng không phải mất lệ phí trước bạ như sau: 4.000.000 - 400.000 = 3.600.000 x 100 m2 = 360.000.000đ.
Exjzrl. Nếu biết được việc chuyển đất nông nghiệp sang đất ở mất bao nhiêu tiền sẽ giúp người dân chủ động hơn về kinh phí, đồng thời cũng tránh tình trạng chậm nộp tiền vào ngân sách nhà nhận được thông báo nộp tiền vào ngân sách nhà nước của cơ quan thuế người dân có trách nhiệm nộp đúng số tiền và đúng hạn theo thông báo; nếu cần đối chiếu với thông báo nộp tiền, người dân có thể tự mình thực hiện theo cách tính dưới đây1. Chi phí chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư* Tiền sử dụng đấtTiền sử dụng đất là khoản tiền nhiều nhất khi chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư đất ở.Trường hợp 1 Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở đất ở và đất nông nghiệp xen lẫn với nhau trong cùng thửa đấtĐiểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định“Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”Như vậy, 02 trường hợp sau sẽ nộp tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích- Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở sang làm đất Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất lại, nếu thuộc trường hợp trên thì tiền sử dụng đất tính theo công thức sauTiền sử dụng đất phải nộp = 50% x Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở - Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệpTrường hợp 2 Chuyển từ đất nông nghiệp được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở xem trong phần nguồn gốc sử dụng đất tại trang 2 của Giấy chứng nhận sẽ biết khi nào là đất nông nghiệp được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất.Điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định như sau“Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền”.Theo đó, tiền sử dụng đất trong trường hợp này được tính theo công thức sauTiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở - Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệpĐể tính được số tiền sử dụng đất phải nộp cần theo 03 bước sauBước 1 Xác định tiền sử dụng đất theo giá đất ở- Để xác định cần biết vị trí thửa đất Tên đường, vị trí thửa đất gồm vị trí 1, 2, 3, 4 hay vị trí còn lại vị trí 1, 2, 3,… xác định theo chiều sâu của thửa đất so với mặt tiền - càng lùi sâu giá càng thấp.- Xác định giá đất trong bảng giá đất xem tại bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành.Bước 2 Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp xác định như bước 1.Bước 3 Lấy tiền sử dụng đất theo giá đất ở - Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệpMặc dù có công thức như vậy nhưng để tính tiền sử dụng đất cho 01 thửa đất cụ thể khá phức tạp, để dễ hiểu hơn bạn đọc hãy xem qua ví dụ sauÔng A có 01 thửa đất trồng cây hàng năm khác với diện tích là 1000m2, vì con ông A lập gia đình và có nhu cầu ở riêng nhưng không có đất ở nên ông A muốn chuyển 100m2 đất trồng cây hàng năm khác sang đất ở. Tiền sử dụng đất được tính như sauBước 1 Xác định tiền sử dụng đất theo giá đất ởThửa đất của ông A thuộc vị trí 1 vị trí tiếp giáp đường có giá đất ở trong bảng giá đất là 01 triệu đồng/ 2 Xác định tiền sử dụng đất theo giá đất nông nghiệpCũng vị trí đó giá đất nông nghiệp theo bảng giá đất là đồng/ 3 Tiền sử dụng đất phải nộp của 01m2 là đồng 01 triệu đồng - đồng.Tổng tiền sử dụng đất mà ông A phải nộp khi xin chuyển 100m2 sang đất ở là 75 triệu ý Riêng đối với đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng hợp pháp thì căn cứ vào nguồn gốc đất đó để thu tiền sử dụng đất, cụ thể- Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông Đất nhận chuyển nhượng có nguồn gốc là đất nông nghiệp được giao trong hạn mức sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông đất nông nghiệp sang đất ở mất bao nhiêu tiền? Ảnh minh họa* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận- Đối tượng áp dụng Nộp lệ phí trước bạ khi được cấp Giấy chứng nhận Mức nộp Từ đồng trở xuống/lần chi tiết tại Lệ phí cấp Giấy chứng nhận 63 tỉnh thành* Lệ phí trước bạ- Đối tượng phải nộp Đa số các trường hợp không phải nộp, chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận mà được miễn lệ phí trước bạ, sau đó được chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc diện phải nộp lệ Cách tính lệ phí trước bạLệ phí trước bạ = Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích x Phí thẩm định hồ sơPhí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định nên- Không phải tỉnh thành nào cũng thu loại phí Nếu có thu thì mức thu giữa các tỉnh thành là không giống chi tiết tại Phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ 63 tỉnh thành2. Thời hạn nộp các khoản tiền vào ngân sáchCăn cứ khoản 4 và khoản 8 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp tiền sử dụng đất và lệ phí trước bạ như sau* Tiền sử dụng đất- Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo thông Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại theo thông báo.* Lệ phí trước bạ Thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo, trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước đây là quy định trả lời cho câu hỏi chuyển đất nông nghiệp sang đất ở mất bao nhiêu tiền? Tuy nhiên, do từng thửa đất có giá đất khác nhau nên bài viết nêu được cách tính cụ thể, từ cách tính đó người dân có thể tự tính được số tiền hoặc ước lượng được số tiền phải nộp để chuẩn bị bạn đọc có vướng mắc vui lòng liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất.>> Chuyển mục đích sử dụng đất Hồ sơ, thủ tục và chi phí phải nộp >> Xem nhiều nội dung khác về Đất đai tại đây.
Hiện nay, do nhu cầu về đất ở ngày càng gia tăng nên việc chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở được rất nhiều người dân quan tâm, trong đó có lệ phí chuyển đổi đất trồng rừng sang đất ở. Vậy chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất trồng cây lâu năm sang đất ở có mất phí và thuế không? Qua bài viết sau đây, Luật Quang Huy sẽ giúp bạn tìm hiểu rõ quy định về lệ phí chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở. 1. Chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở phải xin phép2. Chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở có mất phí, thuế không?3. Lệ phí chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở là bao nhiêu? Tiền sử dụng Lệ phí trước Lệ phí đăng ký biến động đất đai4. Cơ sở pháp lý Theo quy định tại Điều 10 Luật đất đai năm 2013 thì đất trồng cây lâu năm là một trong những loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, còn đất ở được xác định thuộc loại đất phi nông nghiệp. Như vậy, trường hợp chuyển đổi từ đất trồng cây lâu năm sang đất ở được xác định là trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp. Căn cứ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 57 Luật đất đai năm 2013 thì trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp thuộc các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Do đó, người sử dụng đất muốn chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng cây lâu năm sang đất ở thì phải được sự cho phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Đồng thời, theo quy định tại Điều 52 Luật đất đai năm 2013 thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo 02 căn cứ sau Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Theo Thông tư 29/2014/TT-BTNMT thì kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện phải xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong đó có đất trồng cây lâu năm. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất Nếu kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện được cấp có thẩm quyền phê duyệt mà xác định diện tích đất trồng cây lâu năm được chuyển mục đích sử dụng thì phần diện tích đó sẽ được chuyển khi người dân có đơn xin chuyển. Lưu ý Người dân có thể xem khu vực nào được chuyển mục đích sử dụng đất tại tờ bản đồ kế hoạch sử dụng đất. Diện tích đất trồng cây lâu năm được chuyển đổi sang đất ở thì có giới hạn theo hạn mức giao đất ở của từng địa phương. Lệ phí chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở 2. Chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở có mất phí, thuế không? Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 57 Luật Đất đai năm 2013 thì khi thực hiện thủ tục chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở, người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Trước tiên, người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 21 Điều 3 Luật đất đai năm 2013. Sau khi đã được chuyển đổi mục đích sử dụng sang đất ở thì cá nhân, hộ gia đình sẽ phải chịu thuế sử dụng đất ở thuộc phạm vi thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo khoản 1 Điều 1 Thông tư 153/2011/TT-BTC. Như vậy, khi chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở thì người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất, thuế sử dụng đất ở và lệ phí trước bạ. Ngoài ra, người xin chuyển mục đích sử dụng đất khi đăng ký biến động đất đai còn phải nộp các loại phí khác nếu có như phí trích đo thửa đất, phí thẩm định hồ sơ, phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất… 3. Lệ phí chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở là bao nhiêu? Lệ phí chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở bao gồm Tiền sử dụng đất Chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở được xác định là trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp. Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tiền sử dụng đất xác định như sau Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng theo giá đất ở – Tiền sử dụng theo giá đất nông nghiệp Lưu ý Bạn có thể tham khảo quy định tại địa phương quy định chi tiết về bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất để biết rõ hơn giá đất theo giá nhà nước của đất trồng cây lâu năm và đất ở. Lệ phí trước bạ Theo Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP thì lệ phí trước bạ được tính như sau Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỉ lệ % Trong đó Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ. Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất được xác định như sau Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất đồng = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ m2 x Giá 1 m2 đồng/m2 tại Bảng giá đất Căn cứ theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP thì mức thu lệ phí trước bạ theo tỉ lệ với nhà, đất là 0,5%. Lệ phí đăng ký biến động đất đai Các khoản lệ phí đăng ký biến động đất đai bao gồm Phí trích đo thửa đất Mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính tối đa không quá đồng/m² theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 02/2014/TT-BTC. Phí thẩm định hồ sơ Mức thu do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất quy định. Phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Là khoản phí phải nộp khi được cấp bìa mới. Mức thu ở mỗi tỉnh thành là khác nhau nhưng hầu hết đều dưới đồng/giấy/lần cấp. 4. Cơ sở pháp lý Luật đất đai năm 2013 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Thông tư 153/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Qua bài viết này, chúng tôi đã cung cấp cho bạn đầy đủ thông tin về lệ phí chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở. Luật Quang Huy là công ty có kinh nghiệm không chỉ trong việc tư vấn luật Đất đai mà còn có bề dày kinh nghiệm trong vai trò là hỗ trợ các thủ tục liên quan đến chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở trong cả nước. Nếu còn điều gì chưa rõ, cần hỗ trợ, các bạn có thể liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật Đất đai trực tuyến của Luật Quang Huy qua HOTLINE 19006588. Trân trọng.
Đất vườn có lên thổ cư được không? Chi phí chuyển đổi đất vườn sang đất ở gồm những gì? Các lưu ý khi tính phí, thuế chuyển đổi đất vườn sang đất ở? Phí chuyển đổi đất vườn sang thổ cư nộp cho ai? Thời hạn nộp phí chuyển đổi từ đất vườn sang đất ở mất bao lâu? Bài viết dưới đây, Luật Quang Huy sẽ cung cấp đến bạn đầy đủ thông tin về chi phí chuyển đổi đất vườn sang đất ở để bạn có thể tham khảo. 1. Đất vườn có lên thổ cư được không?2. Chi phí chuyển đổi đất vườn sang đất ở gồm những gì? Tiền sử dụng Lệ phí trước Phí thẩm định hồ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận3. Các lưu ý khi tính phí, thuế chuyển đổi đất vườn sang đất ở4. Phí chuyển đổi đất vườn sang thổ cư nộp cho ai?5. Thời hạn nộp phí chuyển đổi từ đất vườn sang đất ở6. Cơ sở pháp lý 1. Đất vườn có lên thổ cư được không? Để đất vườn lên đất thổ cư, bạn cần phải tiến hành thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất thổ cư. Do việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất vườn lên đất thổ cư cần phải có sự đồng ý của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, cho nên trước khi thực hiện việc chuyển đổi, chủ sở hữu cần phải xem mình có đáp ứng đủ điều kiện để chuyển đổi mục đích sử dụng đất hay không. Điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất được quy định tại Điều 188 Luật Đất Đai 2013, người muốn thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải đáp ứng được các điều kiện sau đây Có Giấy chứng nhận; Đất không có tranh chấp; Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; Trong thời hạn sử dụng đất. Ngoài ra việc chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất vườn lên đất thổ cư cần phải có sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải được đăng ký tại văn phòng đăng ký đất đai. Như vậy, đáp ứng đủ điều kiện quy định trên thì có thể thực hiện các thủ tục đất vườn lên đất thổ cư. Tiền sử dụng đất Theo Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP khi chuyển từ đất vườn sang đất ở có thể xảy ra 02 trường hợp và tiền sử dụng đất ở mỗi trường hợp là khác nhau. Trường hợp 1 Chuyển từ đất vườn trong cùng thửa đất có nhà ở Theo Điểm a Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp sau Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai năm 2013 sang làm đất ở. Chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/07/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở. Để dễ hiểu hơn tiền sử dụng đất được tính theo công thức sau Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp Trường hợp 2 Chuyển từ đất nông nghiệp sang đất ở Nếu đất vườn là đất trồng cây hàng năm hoặc cây lâu năm thì tiền sử dụng đất được tính theo Điểm b Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP. Khi hộ gia đình, cá nhân chuyển đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì số tiền phải nộp xác định như sau Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp Lệ phí trước bạ Đối tượng phải nộp Áp dụng đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận mà được miễn lệ phí trước bạ, sau đó được Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc diện phải nộp lệ phí. Cách tính lệ phí trước bạ Căn cứ Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, lệ phí trước bạ được tính theo công thức sau Lệ phí trước bạ = Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích x Phí thẩm định hồ sơ Đối với phí thẩm định hồ sơ, do Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định nên mức phí quy định chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở mỗi tỉnh thành có quy định khác nhau, có thể có hoặc không và nếu có thì mức thu cũng không giống nhau. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận Đối tượng áp dụng Chỉ nộp lệ phí này nếu được cấp Giấy chứng nhận mới được cấp bìa sổ mới. Mức nộp Dù mỗi tỉnh thành có mức thu khác nhau nhưng hầu hết đều dưới đồng/giấy/lần cấp. Chi phí chuyển đổi đất vườn sang đất ở 3. Các lưu ý khi tính phí, thuế chuyển đổi đất vườn sang đất ở Thông thường, nếu đất vườn thuộc quyền sử dụng của bạn, quá trình chuyển đổi sẽ đơn giản hơn và ít rủi ro hơn. Tuy nhiên, nếu bạn đang muốn mua đất vườn rồi chuyển sang đất thổ cư thì cần lưu ý một số điều sau Thứ nhất, mảnh đất vườn mà bạn muốn mua đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Sổ đỏ và do ai đứng tên. Nếu giao dịch mua bán đất vườn thì chỉ có chủ sở hữu đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng mới được làm thủ tục chuyển đổi hợp lệ. Thứ hai, diện tích đất vườn bạn muốn mua có nằm trong lô thổ cư hay là đất nông nghiệp độc lập? Ngoài ra, cần kiểm tra tính pháp lý, nguồn gốc của thửa đất. Thứ ba, nên tìm hiểu về quy hoạch đất tại khu vực thửa vườn đó. Bạn nên biết rằng, trong một số trường hợp, nếu thửa đất nằm trong quy hoạch của các dự án thì không được chuyển mục đích sử dụng sang đất ở. Như đã nói ở trên, tính phí chuyển đất vườn sang đất ở và việc xác định cụ thể những vấn đề xung quanh mảnh đất muốn mua sẽ giúp bạn tránh được những rủi ro có thể xảy ra. Vì vậy, đừng quá tin vào những lời hứa hẹn của người bán, hãy kiểm tra kỹ trước khi mua bán và chuyển đổi đất vườn sang đất thổ cư. 4. Phí chuyển đổi đất vườn sang thổ cư nộp cho ai? Các loại phí, thuế chuyển đổi đất vườn sang đất thổ cư nộp cho nhà nước nộp vào ngân sách nhà nước bạn có thể nộp tại Tại kho bạc nhà nước Quận/huyện; Tại cơ quan quản lý thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế; Thông qua tổ chức được cơ quan quản lý thuế uỷ nhiệm thu thuế; Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ. Có thể nộp các loại phí, thuế chuyển đổi đất nông nghiệp sang thổ cư theo hai hình thức Nộp trực tiếp tại các địa điểm trên; Nộp thông qua hình thức điện tử, chuyển khoản. 5. Thời hạn nộp phí chuyển đổi từ đất vườn sang đất ở Căn cứ Khoản 4 và Khoản 8 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp tiền sử dụng đất chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất. Người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo thông báo. Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại theo thông báo. Nộp tiền lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo, trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ. 6. Cơ sở pháp lý Luật đất đai năm 2013; Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều luật của luật quản lý thuế; Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất. Qua bài viết này chúng tôi mong rằng sẽ giúp bạn nắm được rõ về chi phí lên đất thổ cư từ đất vườn. Luật Quang Huy là công ty có kinh nghiệm không chỉ trong việc tư vấn luật Đất đai mà còn có bề dày kinh nghiệm trong vai trò là hỗ trợ các thủ tục liên quan đến chi phí chuyển đổi đất vườn sang đất ở trong cả nước. Nếu còn điều gì chưa rõ, cần hỗ trợ, các bạn có thể liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật Đất đai trực tuyến của Luật Quang Huy qua HOTLINE 19006588. Trân trọng./.
Các khoản phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở phải nộp là bao nhiêu? Các loại phí, thuế chuyển đổi đất nông nghiệp sang thổ cư nộp cho ai? Thời hạn nộp phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang thổ cư mất bao lâu? Bài viết dưới đây, Luật Quang Huy sẽ cung cấp đến bạn đầy đủ thông tin về chi phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở để bạn có thể tham khảo. 1. Các khoản phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở phải Tiền sử dụng Lệ phí cấp Giấy chứng Lệ phí trước Phí thẩm định hồ sơ2. Các loại phí, thuế chuyển đổi đất nông nghiệp sang thổ cư nộp cho ai?3. Thời hạn nộp phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang thổ cư4. Cơ sở pháp lý Tiền sử dụng đất Theo Điểm b Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích. Như vậy, số tiền sử dụng đất phải nộp được tính theo công thức sau Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp Lưu ý Hộ gia đình, cá nhân được chuyển mục đích sử dụng đất mà có khó khăn về tài chính, có nguyện vọng ghi nợ thì được ghi nợ số tiền sử dụng đất phải nộp với điều kiện có đơn đề nghị kèm theo hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất; được trả nợ dần trong thời hạn tối đa là 05 năm Theo Điều 16 Nghị định 45/2014/NĐ-CP. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận Đối tượng áp dụng Chỉ nộp lệ phí này nếu được cấp Giấy chứng nhận mới được cấp bìa sổ mới. Mức nộp Dù mỗi tỉnh thành có mức thu khác nhau nhưng hầu hết đều dưới đồng/giấy/lần cấp. Lệ phí trước bạ Khoản phí này áp dụng đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận mà được miễn lệ phí trước bạ, sau đó được Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc diện phải nộp lệ phí. Cách tính lệ phí trước bạ Căn cứ Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, lệ phí trước bạ được tính theo công thức sau Lệ phí trước bạ = Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích x Phí thẩm định hồ sơ Đối với phí thẩm định hồ sơ, do Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định nên mức phí quy định chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở mỗi tỉnh thành có quy định khác nhau, có thể có hoặc không và nếu có thì mức thu cũng không giống nhau. Chi phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở 2. Các loại phí, thuế chuyển đổi đất nông nghiệp sang thổ cư nộp cho ai? Các loại phí, thuế chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư nộp cho nhà nước nộp vào ngân sách nhà nước bạn có thể nộp tại Tại kho bạc nhà nước Quận/huyện; Tại cơ quan quản lý thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế; Thông qua tổ chức được cơ quan quản lý thuế uỷ nhiệm thu thuế; Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ. Có thể nộp các loại phí, thuế chuyển đổi đất nông nghiệp sang thổ cư theo hai hình thức Nộp trực tiếp tại các địa điểm trên; Nộp thông qua hình thức điện tử, chuyển khoản. 3. Thời hạn nộp phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang thổ cư Căn cứ Khoản 4 và Khoản 8 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp tiền sử dụng đất chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất. Người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo thông báo. Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại theo thông báo. Nộp tiền lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo, trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ. 4. Cơ sở pháp lý Luật đất đai năm 2013; Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều luật của luật quản lý thuế; Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất. Qua bài viết này chúng tôi mong rằng sẽ giúp bạn nắm được rõ về chi phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở. Luật Quang Huy là công ty có kinh nghiệm không chỉ trong việc tư vấn luật Đất đai mà còn có bề dày kinh nghiệm trong vai trò là hỗ trợ các thủ tục liên quan đến chi phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở trong cả nước. Nếu còn điều gì chưa rõ, cần hỗ trợ, các bạn có thể liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật Đất đai trực tuyến của Luật Quang Huy qua HOTLINE 19006588. Trân trọng./.
Trả lờiThắc mắc của bạn thông qua trang LuatVietnam được Luật sư Phạm Thị Bích Hảo trả lời như sau1. Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đấtTheo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 thì đất trồng cây lâu năm thuộc nhóm đất nông nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất, cụ thể như sau“Điều 5. Thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất[...] 2. Đối với hộ gia đình, cá nhâna Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm Chuyển mục đích từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất như sau- Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụngđất có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển mục đích sang đất ở thì không phải nộp tiền sử dụng Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, khi được chuyển mục đích sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết địnhchuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất thì nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ - tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì thu tiền sử dụng đất bằng 100% tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm Chuyển mục đích sử dụng đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp theo pháp luật đất đai của người sử dụng đất sang đất ở thì căn cứ vào nguồn gốc đất nhận chuyển nhượng để thu tiền sử dụng đất theo mức quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c Khoản này."Căn cứ theo quy định trên thì khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâu năm sang đất ở, bạn sẽ phải nộp tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đấtKhi có nhu cầu chuyển mục đích dụng đất, hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị hồ sơ và thực hiện theo quy trình sauBước 1 Chuẩn bị hồ sơTheo khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, người sử dụng đất cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất;- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Sổ đỏ.Bước 2 Nộp hồ sơNộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi 3 Tiếp nhận và xử lýPhòng Tài nguyên và Môi trường sẽ là cơ quan tiếp nhận, kiểm tra hồ hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc sẽ thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ hồ sơ đủ, Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ thực hiện các công việc sau- Thẩm tra hồ sơ;- Xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;- Thông báo và hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân nộp tiền;- Trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;- Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa 4 Trả kết quảPhòng Tài nguyên và Môi trường sẽ quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân có yêu khách có bất kỳ vấn đề nào cần tư vấn, hãy đặt câu hỏi cho các luật sư để được tư vấn một cách nhanh chóng nhất!
phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở